cho 2 điện tích q1=5.10-8(c), q2=-5.10-8(c) đặt tại 2 điểm A&B cách nhau 1 khoảng 5cm trong không khí. Tính lực tĩnh điện tác dụng lên q3=0,25.10-9 đặt tại điểm M cách A 5cm & cách B 10cm.
hai điện tích q1=5.10^-8 q2=-5.10^-8 đặt tại hai điểm A,B cách nhau 10cm một điện tích q3=+5.10^-8 đặt trên đường trung trực của AB cách AB 1 khoảng bằng 5cm tính độ lớn của lực điện do 2 điểm q1 và q2 tác dụng lên q3
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 (C), q 2 = - 5 . 10 - 9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q 2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
Chọn: A
Hướng dẫn:
- Điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và cách q 1 một khoảng r 1 = 5 (cm) = 0.05 (m); cách q 2 một khoảng r 2 = 15 (cm) = 0,15 (m). Điểm M nằm ngoài khoảng q 1 q 2 .
- Cường độ điện trường do điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 (C) gây ra tại M có độ lớn E 1 = 9 .10 9 q 1 r 1 2 = 18000 (V/m), có hướng ra xa điện tích q 1 .
- Cường độ điện trường do điện tích q 2 = - 5 . 10 - 9 (C) gây ra tại M có độ lớn E 2 = 9 .10 9 q 2 r 2 2 = 2000 (V/m), có hướng về phía q 2 .
- Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 ( C ) , q 2 = - 5 . 10 - 9 ( C ) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q 2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 (C), q 2 = - 5 . 10 - 9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q 2 15 (cm) là
A. E = 16000 (V/m)
B. E = 20000 (V/m)
C. E = 1,600 (V/m)
D. E = 2,000 (V/m)
Tại 2 điểm A , B lần lượt đặt 2 điện tích : 2.q1= q2 = 5.10-6 (C ) ; 2 điện tích đặt trong chân không. Lực tương tác giữa 2 điện tích 45.10-2 N. Khoảng cách giữa hai điện tích
A. 25 cm
B. 0,5.10-1 m
C. 5.10-2 cm
D. 0,5.101 dm
Ta có: \(2\cdot q_1=q_2=5\cdot10^{-6}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}q_1=2,5\cdot10^{-6}C\\q_2=5\cdot10^{-6}C\end{matrix}\right.\)
Có: \(F=k\cdot\dfrac{\left|q_1\cdot q_2\right|}{\varepsilon.r^2}\) \(\Rightarrow9\cdot10^9\cdot\dfrac{2,5\cdot10^{-6}\cdot5\cdot10^{-6}}{1\cdot r^2}=45\cdot10^{-2}\)
\(\Rightarrow r=0,5m=50cm\)
Chọn D. \(0,5\cdot10^1dm=50cm\)
Có hai điện tích điểm q 1 = 5 . 10 - 9 C v à q 2 = - 10 - 8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng?
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C , đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 5 cm và cách điện tích q 2 15 cm là
A. 20000 V/m.
B. 18000 V/m.
C. 16000 V/m.
D. 14000 V/m.
Đáp án C.
E 1 = 9.10 9 .5.10 − 9 ( 5.10 − 2 ) 2 = 18000 V/m;
E 2 = 9.10 9 .5.10 − 9 ( 15.10 − 2 ) 2 = 2000 V/m;
16000 V/m.
Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho:
a) CA = 2cm; CB = 3cm
b) CA = 10cm; CB = 5cm
c) CA = 3 cm, CB = 4 cm
Cho 3 điện tích điểm q1 = 4.10-8¬C ; q2 = -4.10-8¬C ; q3 = 5.10-8¬C đặt tại ba đỉnh của một tam giác ABC đều cạnh a = 2cm trong không khí. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 16 (C), q 2 = - 5 . 10 - 16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là
A. E = 1 , 2178 . 10 - 3 ( V / m )
B. E = 0 , 6089 . 10 - 3 ( V / m )
C. E = 0 , 3515 . 10 - 3 ( V / m )
D. E = 0 , 7031 . 10 - 3 ( V / m )